Kính gửi Ông / Bà Thu
Ông/Bà tham khảo Thủ tục Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
Phí thẩm định: 8.000.000 đồng
Trân trọng
Kính gửi Chị Ngân Hà
1. Thủ tục đăng ký Nhãn hiệu: được thực hiện theo quy định của Cục Sở hữu Trí tuệ - là cơ quan có chức năng tiếp nhận đơn đăng ký, thẩm định đơn đăng ký và quyết định cấp văn bằng bảo hộ độc quyền.
* Bộ hồ sơ đăng ký gồm có:
- Tờ khai đăng ký nhãn hiệu theo mẫu 04-NH Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN
- Mẫu nhãn hiệu
- Chứng từ nộp phí lệ phí (nếu nộp qua đường bưu điện thì kèm theo bản photo biên nhận nộp tiền)
* Nộp đơn:
Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp tại Cục Sở hữu Trí tuệ (tại Hà Nội) hoặc tại các Văn phòng đại diện của Cục Sở hữu Trí tuệ (tại TP.HCM và Đà Nẵng) hoặc nộp đơn qua đường bưu điện.
Thông tin chi tiết hơn Quý Công ty vui lòng tham khảo thêm tại trang web của Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam: http://noip.gov.vn/nhan-hieu
2. Thời hạn xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu
Kể từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận, đơn đăng ký nhãn hiệu được xem xét theo trình tự sau:
- Thẩm định hình thức: 01 tháng
- Công bố đơn: trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký nhãn hiệu có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ
- Thẩm định nội dung: không quá 09 tháng, kể từ ngày công bố đơn.
Nếu Quý Công ty gặp khó khăn trong quá trình thực hiện hồ sơ, có thể liên hệ trực tiếp Phòng Quản lý Sở hữu trí tuệ - Sở Khoa học và Công nghệ, 273 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM. Điện thoại: 38298217
Trân trọng
Kính gửi Chị Nga
Sở Khoa học và Công nghệ không cấp giấy phép lưu hành sản phẩm Kit test (qua trao đổi). Chị có thể liên hệ Sở Y tế để tìm hiểu thêm
Trân trọng
Kính gửi Ông/Bà Hoàng Oanh
1. Về việc miễn thuế
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 91/2014/NĐ-CP: “Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 4 như sau”:
“Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ, được miễn thuế trong thời gian thực hiện hợp đồng và tối đa không quá 03 năm kể từ ngày bắt đầu có doanh thu từ thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; thu nhập từ bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng ở Việt Nam theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ được miễn thuế tối đa không quá 05 năm kể từ ngày có doanh thu từ bán sản phẩm; thu nhập từ bán sản phẩm sản xuất thử nghiệm trong thời gian sản xuất thử nghiệm theo quy định của pháp luật”.
2. Về chứng nhận
2.1. Đối với Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
Theo Quy định tại Điều 18 Nghị định 76/2018/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chuyển giao công nghệ
Điều 18. Công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền (01 bản giấy và 01 bản điện tử). Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tổ chức, cá nhân;
b) Tài liệu chứng minh quyền sở hữu hợp pháp đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ hoặc văn bản cam kết trong trường hợp không có tài liệu chứng minh;
c) Tài liệu mô tả đặc tính, hiệu quả về kỹ thuật, kinh tế - xã hội, môi trường của kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (bản vẽ, thiết kế, quy trình, sơ đồ, kết quả khảo sát, phân tích, đánh giá, thử nghiệm);
d) Tài liệu thể hiện kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đã được chuyển giao, ứng dụng hiệu quả trong thực tiễn;
đ) Các tài liệu sau (nếu có): Văn bản nhận xét của tổ chức, cá nhân về hiệu quả ứng dụng thực tiễn, giải thưởng, tài liệu về sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, tài liệu khác.
2. Cơ quan có thẩm quyền công nhận là bộ, cơ quan ngang bộ theo ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được chuyển giao, ứng dụng.
3. Trình tự xem xét, đánh giá hồ sơ được thực hiện theo quy định tương ứng tại khoản 6 Điều 20 Nghị định này.
4. Nội dung đánh giá hồ sơ đề nghị của tổ chức, cá nhân:
a) Việc tuân thủ các quy định pháp luật về quyền sở hữu đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
b) Nội dung, phương pháp thực hiện nghiên cứu, thử nghiệm, chuyển giao, ứng dụng; đặc tính, hiệu quả về kỹ thuật của kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực cụ thể;
c) Phạm vi, quy mô ứng dụng, chuyển giao; giá trị kinh tế - xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh trong điều kiện cụ thể của đất nước, địa phương.
5. Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thu hồi văn bản công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong các trường hợp sau:
a) Phát hiện thông tin không trung thực, tài liệu giả mạo trong hồ sơ hoặc có vi phạm về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
b) Có vi phạm trong quá trình xem xét, công nhận.
6. Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành biểu mẫu để thực hiện thủ tục quy định tại Điều này.
2.2. Đối với thu nhập từ bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng ở Việt Nam
Theo Quy định tại Điều 26 Nghị định 76/2018/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chuyển giao công nghệ
Điều 26. Công bố công nghệ mới, sản phẩm mới tạo ra tại Việt Nam từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị đánh giá, thẩm định công nghệ mới, sản phẩm mới nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền (01 bản giấy và 01 bản điện tử). Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị đánh giá, thẩm định công nghệ mới, sản phẩm mới;
b) Tài liệu chứng minh quyền sở hữu hợp pháp đối với công nghệ mới, sản phẩm mới hoặc văn bản cam kết trong trường hợp không có tài liệu chứng minh;
c) Tài liệu mô tả đặc tính, hiệu quả về kỹ thuật, chất lượng, so sánh với tính năng tương ứng của công nghệ, sản phẩm nhập khẩu tương đương hoặc đang được sử dụng tại nước khác;
d) Báo cáo kết quả ứng dụng công nghệ mới, sản phẩm mới;
đ) Các tài liệu sau (nếu có): Văn bản nhận xét của tổ chức, cá nhân về hiệu quả ứng dụng công nghệ mới, sản phẩm mới; giải thưởng; tài liệu về sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và tài liệu liên quan khác.
2. Nội dung đánh giá, thẩm định:
a) Việc tuân thủ các quy định pháp luật về quyền sở hữu; quyền sở hữu trí tuệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; kết quả kiểm nghiệm, điều kiện lưu hành;
b) So sánh về giá của công nghệ mới, sản phẩm mới so với công nghệ, sản phẩm nhập khẩu;
c) Đặc tính, hiệu quả về kỹ thuật, chất lượng, so sánh với tính năng tương ứng của công nghệ, sản phẩm nhập khẩu tương đương hoặc đang được sử dụng tại nước khác;
d) Phạm vi, quy mô ứng dụng, chuyển giao; giá trị kinh tế - xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh trong điều kiện cụ thể của đất nước, địa phương.
3. Trình tự, thủ tục xem xét, đánh giá hồ sơ được thực hiện theo quy định tương ứng tại khoản 6 Điều 20 Nghị định này.
4. Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định công bố công nghệ mới, sản phẩm mới được tạo ra tại Việt Nam có giá, chất lượng tương đương với công nghệ, sản phẩm nhập khẩu và đăng trên Cổng thông tin điện tử.
5. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức sử dụng công nghệ mới, sản phẩm mới tạo ra tại Việt Nam đã được công bố theo quy định tại khoản 4 Điều này trong dự án đầu tư sử dụng ngân sách nhà nước, ưu tiên trong đấu thầu mua sắm, cung cấp sản phẩm, dịch vụ công.
6. Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành biểu mẫu để thực hiện thủ tục quy định tại Điều này.
Trân trọng
Kính gửi ông/bà Minh
Kính gửi ông Huỳnh Phước An
Về thủ tục thành lập Viện, ông vui lòng thực hiện theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 và chương II Nghị đinh 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014
Nộp hồ sơ: nộp trực tuyến:
Nộp trực tuyến trên trang Dịch vụ công trực tuyến của Sở Khoa học và Công nghệ (https://dvc-dost.hochiminhcity.gov.vn), các bước thực hiện:
+ Bước 1: Chuẩn bị đủ các thành phần hồ sơ theo quy định của từng thủ tục và scan thành file .pdf, .jpg, có thể nén file theo định dạng .rar, .zip.
+ Bước 2: Truy cập Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến của Sở Khoa học và Công nghệ tại địa chỉ https://dvc-dost.hochiminhcity.gov.vn và đăng ký tài khoản người dùng.
+ Bước 3: Thực hiện các bước nộp hồ sơ trên Hệ thống.
+ Bước 4: Theo dõi quá trình xử lý hồ sơ thông qua chức năng Quản lý hồ sơ trên Hệ thống.
Kinh phí lập: theo quy định về phí , lệ phí đã được ban hành theo quy định nhà nước: 3.000.000 đồng/hồ sơ
Những chính sách bắt buột và hỗ trợ của chính phủ: xem theo quy định tại Chương II Nghị định 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014, trong đó lưu ý: tổ chức Khoa học và Công nghệ được sử dụng ngân sách nhà nước theo Khoàn 2 Điều 11 Nghị định 08/2014/NĐ-CP và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định hàng năm về Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 15/12
Trân trọng
Kính gửi chị Đoàn Thị Ánh Dương
Kính gửi Ông Trung Nam
Điện thoại: (84) 28 3865 1132 - 28 3863 7044.
Địa chỉ: 268 Lý Thường Kiệt, Phường 14, Quận 10, Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 028 3863 9682
Kính gửi Ông Nguyễn Thành Long
1. Theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp;
b) Có khả năng tạo ra hoặc ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền đánh giá, thẩm định, công nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Nghị định số 13/2019/NĐ-CP;
c) Có doanh thu từ việc sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ đạt tỷ lệ tối thiểu 30% trên tổng doanh thu.
Doanh nghiệp mới thành lập dưới 5 năm đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a và điểm b được chứng nhận là doanh nghiệp KH&CN.
2. Đối với trường hợp của câu hỏi, điều kiện “Có khả năng tạo ra hoặc ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền đánh giá, thẩm định, công nhận theo quy định” có thể là: Quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước và được sự chấp thuận của Bộ Công Thương về giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cho Công ty.
3. Để được hướng dẫn chi tiết, Công ty cần liên hệ với Sở Khoa học và Công nghệ địa phương nơi Công ty đặt trụ sở chính để được hướng dẫn.
Trân trọng