Kính gửi Ông/Bà Trang
Qua thông tin ông/bà cung cấp, Sở có ý kiến như sau:
- Doanh nghiệp phải ghi đầy đủ các nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa theo Điều 10 Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa
- Căn cứ theo Khoản 1, Điều 12 Nghị định này, tên riêng của tổ chức, cá nhân và địa danh ghi trên nhãn hàng hóa không được viết tắt, ngoài ra theo Điều 6 Thông tư 05/2019/TT-BKHCN quy định từ chỉ đơn vị hành chính có thể viết tắt.
Vì vậy, ngoài Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa, doanh nghiệp tham khảo thêm các nội dung hướng dẫn theo Thông tư 05/2019/TT-BKHCN quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hóa (Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, khuyến khích tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân áp dụng quy định của Thông tư này trước ngày có hiệu lực thi hành)
Trân trọng.
Kính gửi chị Ngọc Diễm
Sở Khoa học và Công nghệ không có đơn vị Tạp chí Khoa học và Công nghệ
Trân trọng
Kính gửi anh Đõ Như Đức
Anh tham khảo link này https://dost.hochiminhcity.gov.vn/hoidap/detail/?id=64
Trân trọng
Kính gửi Anh Nguyễn Thái
Để dây chuyền được hoạt động anh phải làm công việc sau:
I. Thủ tục khai báo: Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày có chất phóng xạ, tổ chức, cá nhân phải khai báo với Cục An toàn bức xạ và hạt nhân
II. Thủ tục đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ trước khi đưa vào sử dụng:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận hành thiết bị chiếu xạ, sử dụng thiết bị bức xạ và sử dụng chất phóng xạ:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ theo mẫu 01-II/ATBXHN quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn theo mẫu 01-I/ATBXHN quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
3. Phiếu khai báo nguồn phóng xạ kín, nguồn phóng xạ hở, máy gia tốc, thiết bị phát tia X, máy phát nơtron theo mẫu tương ứng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
4. Báo cáo đánh giá an toàn đối với công việc vận hành thiết bị chiếu xạ, sử dụng thiết bị bức xạ hoặc sử dụng chất phóng xạ theo mẫu 01-III/ATBXHN quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
5. Bản sao quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký hành nghề. Trường hợp các loại giấy tờ này bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ký quyết định thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký hành nghề;
6. Bản sao tài liệu của nhà sản xuất cung cấp thông tin như được khai trong phiếu khai báo nguồn phóng xạ kín, nguồn phóng xạ hở, máy gia tốc, thiết bị phát tia X, máy phát nơtron. Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin này, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải tiến hành xác định lại hoạt độ, tên đồng vị phóng xạ của nguồn phóng xạ kín, nguồn phóng xạ hở và các thông số kỹ thuật của máy gia tốc, thiết bị phát tia X, máy phát nơtron;
7. Bản sao hợp đồng dịch vụ xác định liều chiếu xạ cá nhân với tổ chức, cá nhân được cấp giấy đăng ký hoạt động dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân;
8. Bản sao chứng chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách an toàn và nhân viên đảm nhiệm công việc được quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Năng lượng nguyên tử. Trường hợp chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 22 của Thông tư này cùng hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ;
9. Bản dịch các tài liệu tiếng nước ngoài.
III. Cơ quan cấp phép sử dụng chất phóng xạ: tổ chức nộp hồ sơ đề nghị cấp phép nộp hồ sơ về cho
CỤC AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN
Địa chỉ: Tầng 14, 113 Trần Duy Hưng - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
Điện thoại: 024.39428147/024.39428636 - Fax: (84-24).3822.0298
Email: atbx@most.gov.vn
III. Thời hạn giải quyết hồ sơ : 60 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
Ngoài ra, nếu chất phóng xạ được nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam thì anh phải xin Giấy phép Nhập khẩu chất phóng xạ và Giấy phép vận chuyển chất phóng xạ
Anh có thể tham khảo thêm tại Thông tư 08/2010/TT-BKHCN
Trân Trọng
Kính gửi anh Lê Văn Tân
Anh vào link http://cesti.gov.vn/thu-vien/15/ket-qua-thuc-hien-nhiem-vu-khcn
Đăng ký tài khoản để có thể xem.
Hoặc liên hệ Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học và Công nghệ
Địa chỉ: 79 Trương Định, Quận 1, TP.HCM | E-mail: webadmin@cesti.gov.vn |
Tel: 84-28-38297040 (84-28-3256320) | Website: www.cesti.gov.vn |
Fax: 84-28-38291957 |
Trân trọng
Kính gửi bà Tuyết Trinh
1. Căn cứ theo tên sản phẩm do Doanh nghiệp cung cấp, Chi cục chưa đủ thông tin để xác định sản phẩm trên có thuộc sản phẩm hàng hóa Nhóm 2 do Bộ Khoa học Công nghệ quản lý hay không. Đề nghị Doanh nghiệp liên hệ tổ chức chứng nhận để được xác định cụ thể.
2. Doanh nghiệp có thể tham khảo Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố sản phẩm, hàng hóa Nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và Danh sách các tổ chức chứng nhận theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ tham khảo tại website Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng http://www.tcvn.gov.vn (mục Hoạt động TCĐLCL/ Quản lý chất lượng và Đánh giá sự phù hợp/ Danh sách tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoạt động theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP).
Trân trọng
Chào Nguyễn Xuân Lộc
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 13 Luật KH&CN về Quyền của tổ chức KH&CN "Thành lập tổ chức KH&CN, doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp KH&CN trực thuộc, văn phòng đại diện, chi nhánh trong nước và ở nước ngoài để hoạt động KH&CN theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan"
Do vậy tổ chức được phép thành lập công ty con (xem thêm quy định về Luật doanh nghiệp và liên hệ Sở Kế hoạch đầu tư để được hướng dẫn thành lập Công ty).
Trân trọng
Xin chào Bà Phạm Nữ Thu Hân
1. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu gồm 01 bộ tài liệu sau đây:
(i) Tờ khai đăng ký có dán nhãn hiệu đăng ký và liệt kê danh mục sản phầm, dịch vụ cần đăng ký (02 bản)
(ii) Nhãn hiệu, khổ 80mm x 80mm (5 mẫu)
(iii) Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
2. Cách thức nộp đơn:
Công ty có thể lựa chọn tự mình nộp đơn đăng ký nhãn hiệu hoặc thông qua Tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp.
3. Nơi tiếp nhận đơn
Đơn có thể được nộp trực tiếp tại Cục Sở hữu trí tuệ hoặc qua bưu điện theo các địa chỉ sau:
- Cục Sở hữu trí tuệ
Địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
Điện thoại: (024) 3858 3069.
- Văn phòng Đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại TP Hồ Chí Minh
Địa chỉ: 17-19 Tôn Thất Tùng, Quận 1, TP.HCM.
Điện thoại: (028) 3920 8483.
4. Tra cứu thông tin nhãn hiệu
Doanh nghiệp có thể tra cứu thông tin nhãn hiệu tại các trang web sau:
www.noip.gov.vn
www.ipplatform.vipri.gov.vn
5. Cơ quan hướng dẫn tra cứu và nộp đơn
Để được hỗ trợ hướng dẫn về thủ tục tra cứu, nộp đơn đăng ký nhãn hiệu đặc biệt có liên quan đến hoạt động nhập khẩu, phân phối hàng hóa tại thị trường Việt Nam, Quý Công ty vui lòng liên hệ:
Phòng Quản lý Sở hữu trí tuệ,
Sở Khoa học và Công nghệ TP.HCM
273 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM.
Email: qlshtt.skhcn@tphcm.gov.vn
ĐT: (028) 38.298.217
Trân trọng