Tên thủ tục | Thủ tục Miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu |
Lĩnh vực | Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Người nhập khẩu khi có nhu cầu miễn giảm kiểm tra lập 01 bộ hồ sơ đề nghị miễn kiểm tra, gửi về: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, 263 Điện Biên Phủ, P.Võ Thị Sáu, Quận 3 (sản phẩm, hàng hóa hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ, trừ xăng, nhiên liệu điêzen, nhiên liệu sinh học, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), Dầu nhờn động cơ đốt trong và các loại hàng hóa khác theo sự chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền). Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Chi cục), các tài liệu quy định chưa được chứng thực từ bản chính, người nhập khẩu phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, các tài liệu quy định, người nhập khẩu phải nộp bản sao đã được chứng thực từ bản chính. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Chi cục, thực hiện theo văn bản hướng dẫn về giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến. Bước 2: Xử lý hồ sơ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, xem xét, kiểm tra theo quy định: - Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, Chi cục thông báo bằng văn bản yêu cầu người nhập khẩu sửa đổi, bổ sung. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng với các thông tin sau: tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; số lượng, khối lượng nhập khẩu theo đăng ký; đơn vị tính. Trong trường hợp từ chối việc xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng, Chi cục phải thông báo lý do bằng văn bản cho người nhập khẩu. Bước 3: Trả kết quả Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Chi cục hoặc theo đường bưu điện. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện - Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, 263 Điện Biên Phủ, P. Võ Thị Sáu, Quận 3 |
Thành phần hồ sơ | - Văn bản đề nghị miễn kiểm tra với các thông tin sau: tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; số lượng, khối lượng nhập khẩu theo đăng ký; đơn vị tính. - Bản sao kết quả đánh giá phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của 03 lần liên tiếp. - Số lượng: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng văn bản yêu cầu người nhập khẩu sửa đổi, bổ sung hồ sơ; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng với các thông tin sau: tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; số lượng, khối lượng nhập khẩu theo đăng ký; đơn vị tính. Trong trường hợp từ chối việc xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phải thông báo lý do bằng văn bản cho người nhập khẩu. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa nhóm 2 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng TP.HCM |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | - Văn bản xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng; - Văn bản thông báo lý do cho người nhập khẩu trong trường hợp từ chối việc xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng. |
Phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Đối với hàng hóa nhập khẩu có cùng tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật của cùng một cơ sở sản xuất, xuất xứ do cùng một người nhập khẩu, sau 03 lần nhập khẩu liên tiếp, có kết quả đánh giá phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng trong thời hạn 02 năm. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006; - Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; - Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; - Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành. - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ. - Quyết định số 3727/QĐ-BKHCN ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng và thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ. |