SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước Thực hiện nhiệm vụ KHCN

Ngày thông báo: 28-12-2021

Thông tin chung về nhiệm vụ:

1. Thông tin nhiệm vụ:

Tên nhiệm vụ: NGHIÊN CỨU VÀ SẢN XUẤT CHẾ PHẨM SINH HỌC DÙNG CHO TRỒNG TRỌT

Sản phẩm của nhiệm vụ:

Danh mục sản phẩm đã hoàn thành

TT

Tên sản phẩm

Mô tả tính năng, công dụng của sản phẩm

 Mô tả một số đặc tính nổi bật, cơ bản của sản phẩm

Ghi chú

1

UV – TRICHOMAX

- Phun xịt trên thân, lá, quả nhằm đối kháng với nấm gây bệnh.

- Phân hủy nhanh chất hữu cơ.

- Hỗ trợ cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt

Sản phẩm dạng bột, tan trong nước. Gồm các chủng Trichoderma có khả năng đối kháng nấm bệnh và phân huỷ cellulose tốt.

 

2

UV-TRICHO

- Bón gốc giúp đối kháng với các nấm bệnh.

- Bổ sung các vi sinh vật có lợi vào phân hữu cơ.

- Phân hủy nhanh chất hữu cơ, phân hủy lân khó tan.

- Hỗ trợ cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt.

Sản phẩm dạng bột không tan. Gồm các chủng Trichoderma, Bacillus có khả năng đối kháng, phân giải cellulose, phân hủy lân khó tan

 

3

UV-ANTI

PESTMAX

Phun xịt, bón vào đất nhằm phòng ngừa côn trùng gây hại trên cây trồng.

Sản phẩm dạng bột, tan trong nước. Gồm chủng Bacillus thuringiensis NBRC 101235T,  các chủng Bacillus có khả năng phân giải phốt pho, cố định nito. Các chủng Trichoderma có hoạt tính phân giải casein, cellulose và chitin.

 

4

UV-ANTIPEST

- Bón vào đất nhằm phòng ngừa côn trùng gây hại ở rễ.

- Hỗ trợ cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt.

Sản phẩm dạng bột không tan, Gồm chủng Bacillus thuringiensis NBRC 101235T,  các chủng Bacillus có khả năng cố định nito. Các chủng Trichoderma có hoạt tính phân giải protein, cellulose và chitin.

 

5

UV–SUPERMIX

- Phun xịt trên thân, lá, quả nhằm tăng khả năng đối kháng với nấm bệnh, hỗ trợ cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt

- Phân hủy nhanh chất hữu cơ.

- Phân giải lân khó tan, cố định nitơ

Sản phẩm dạng bột tan trong nước, gồm các chủng Bacillus, Trichoderma và Xạ khuẩn có khả năng đối kháng, cố định nito, phân giải cellulose, phân giải protein, phân giải phốt pho khó tan

 

6

UV–HCVS

- Bón gốc giúp tăng khả năng sinh trưởng và phát triển của cây trồng

- Cải tạo, làm đất tơi xốp, giữ ẩm, giảm rửa trôi.

- Phòng ngừa nấm gây bệnh cho cây trồng

- Tăng hàm lượng chất hữu cơ trong đất, duy trì và cải thiện độ phì nhiêu của đất.

Sản phẩm dạng bột, có hàm lượng hữu cơ đạt ≥ 15%, gồm các chủng Bacillus có khả năng đối kháng và cố định nito

 

7

UV–EM1

- Phân hủy nhanh chất hữu cơ.

- Ức chế sự phát triển của nấm gây bệnh cho cây trong quá trình ủ phân.

- Bổ sung hệ vi sinh vật cho hệ rễ, giúp phân giải lân và các chất hữu cơ giúp cây trồng dễ hấp thu

- Có khả năng chịu được nhiệt độ cao, thích hợp cho quá trình ủ phân compost.

Sản phẩm dạng lỏng, gồm các chủng Bacillus, có khả năng đối kháng, phân giải cellulose, phân giải protein và cố định nito.

 

8

UV-EM2

-Ức chế sự  phát triển của nấm gây bệnh cho cây trong quá trình ủ phân.

- Bổ sung hệ vi sinh vật cho hệ rễ, giúp phân giải lân và các chất hữu cơ giúp cây trồng dễ hấp thu

Sản phẩm dạng nước, gồm các chủng Lactobacillus và các chủng Bacillus có khả năng đối kháng và phân giải phốt pho khó tan.

 

Tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm

TT

Tên sản phẩm

Chỉ tiêu khoa học đã đạt được

Địa chỉ ứng dụng

(nếu có)

Ghi chú

1

UV-TRICHOMAX

Vi sinh vật phân giải xenlulo (Trichoderma sp.): 1,0 x 108 CFU/g

 

 

2

UV-TRICHO

Vi sinh vật phân giải phốt pho: 1,0 x 108 CFU/g

Vi sinh vật phân giải xenlulo (Trichoderma sp.): 1,0 x 108 CFU/g

 

 

3

UV-ANTIPESTMAX

Vi sinh vật phân giải phốt pho: 1,0 x 108 CFU/g

Vi sinh vật cố định nitơ  (Bacillus sp.): 1,0 x 108 CFU/g

 

 

4

UV-ANTIPEST

Vi sinh vật cố định nitơ (Bacillus sp.): 1,0 x 108 CFU/g

 

 

5

UV–SUPERMIX

Vi sinh vật cố định nitơ (Bacillus sp.): 1,0 x 108 CFU/g

Vi sinh vật phân giải xenlulo

(Trichoderma sp.; Streptomyces sp.): 1,0 x 108 CFU/g

Vi sinh vật phân giải phốt pho: 1,0 x 108 CFU/g

 

 

6

UV-HCVS

Chất hữu cơ: 15

Vi sinh vật cố định nitơ (Bacillus sp.): 1,0 x 106  CFU/g

 

 

7

UV-EM1

Vi sinh vật phân giải xenlulo:

1,0 x 108 CFU/ml

Vi sinh vật cố định nitơ (Bacillus sp.): 1x108 CFU/ml

 

 

8

UV-EM2

Vi sinh vật phân giải phốt pho:1,0 x 108 CFU/ml

 

 

2. Đơn vị đề nghị: 

Tên tổ chức: Công ty cổ phần UV

Địa chỉ: Số 18 lô G, Đường D1, KCN An Hạ, Xã Phạm Văn Hai, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 02837 685 370               

E-mail: uv-vietnam@uvvietnam.com.vn Website: https://uv-vietnam.com.vn

Người đại diện pháp lý: Lâm Thị Trinh                                           

Cơ quan chủ quản (nếu có): Không

3. Cá nhân chủtrì thực hiện nhiệm vụ:

Họ và tên: Phan Trung Hải

Ngày, tháng, năm sinh: 14/01/1990                 Giới tính: Nam

Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: 084090014141

Chức danh khoa học (nếu có): Thạc sĩ

Địa chỉ: 93/2d, Khu phố 1, Thị Trấn Hóc Môn, Huyện Hóc Môn, TP.HCM

Nơi công tác (nếu có): Công ty cổ phần UV

Địa chỉ cơ quan (nếu có): Số 18 lô G, Đường D1, KCN An Hạ, Xã Phạm Văn Hai, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại NR/CQ: 0947433646     

E-mail: phantrunghai1990@gmail.com

Website: https://uv-vietnam.com.vn

4. Lĩnh vực khoa học và công nghệ:Vi sinh

5. Tác động chính của kết quả nhiệm vụ:

Đối với lĩnh vực khoa học và công nghệ có liên quan

Xây dựng được quy trình sản xuất các chế phẩm sinh học có chất lượng cao tương đương với các sản phẩm ngoại nhập với giá thành cạnh tranh.

Đối với nơi ứng dụng kết quả nghiên cứu

Sản phẩm đạt được hiệu quả trong việc kiểm soát nấm bệnh, giúp cây trồng tăng trưởng phát triển tốt, hạn chế việc sử dụng phân và thuốc hoá học trong trồng trọt, giảm chi phí canh tác mang lại hiệu quả kinh tế cho người nông dân.

Đối với kinh tế - xã hội và môi trường

Việc sử dụng các chế phẩm sinh học trong trồng trọt đem lại nhiều lợi ích cho người trồng, người tiêu dùng và môi trường như: sản phẩm sinh học an toàn với người và động vật, hiệu quả bền vững lâu dài, không gây ô nhiễm môi trường và mang lại hiệu quả kinh tế cao.

6. Dự kiến thời gian dự kiến tổ chức đánh giá báo cáo:

Thời gian dự kiến:  Tháng 01/2022

7. Địa điểm dự kiến tổ chức báo cáo kết quả nghiên cứu

 Địa điểm tổ chức báo cáo kết quả nghiên cứu:

 Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh

 Địa chỉ: 244 Đường Điện Biên Phủ, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh


Bản quyền © 2018 Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
Thiết kế và phát triển bởi HCMGIS
Tổng số truy cập: 11537353